Cho f1 dị hợp các cặp gen cho cây kiểu hình cây cao lại với 3 cá thể khác. Lại cá thể 1 được 3 cao 1 thấp. lai cá thể 2 được 3 thấp 1 cao.lai cá thể 3 được 37.5% cao và 62 % thấp biện luận và vẽ sơ đồ lai
Cho F1 dị hợp hai cặp gen lai với nhau ở thế hệ F2 thu được tỉ lệ 9 thân cao : 7 thân thấp.Cho F1 lai với cá thể thứ 1, thế hệ lai thu được 3 thân cao : 1 thân thấp. Cho F1 lai với cá thể thứ 2, thế hệ lai thu được 1 thân cao : 3 thân thấp. Kiểu gen của cây thứ 1 và cây thứ 2 lần lượt là:
A. AaBb và aabb
B. AABb và aabb
C. Aabb và aabb
D. AaBb và Aabb
Chọn B.
F2 cho tỷ lệ 9:7 nên tính trạng chiều cao cây tuân theo quy luật di truyền tương tác bổ sung tỷ lệ 9:7, có cả hai alen trội cho kiẻu hình cây cao, còn lại cho cây thấp
F1 dị hợp 2 cặp gen AaBb cho 4 loại giao tử, có 1 giao tử AB nên đời con có ít nhất 25% cây thân cao
F1 x cây 1: 3 cao: 1 thấp
=> cây 1 có kiểu gen đồng trội về một tính trạng và dị hợp ở tính trạng còn lại AABb hoặc AaBB
F1 x cây 2: 1 cao : 3 thấp
=> cây 2 có kiểu gen đồng hợp lặn cả
F1 thân cao lai với cá thể khác được F2 gồm 5 thân thấp : 3 thân cao. Biết F1 dị hợp 2 cặp gen, kiểu gen không đồng thời chứa 2 alen trội quy định thân thấp. Kiểu gen của F1 và cây lai tương ứng là:
A. AaBb x Aabb
B. AaBb x aabb
C. AaBb x AABb
D. AaBb x AaBB
Đáp án A
F1 có cây thân cao (1 tính trạng) mà lại có 8 tổ hợp à có 2 cặp gen, quy luật tương tác bổ sung.
Gọi 2 cặp gen là (alen A, a; alen B, b).
F1 dị hợp 2 cặp gen là AaBb.
F2 có 8 tổ hợp = 4 tổ hợp x 2 tổ hợp.
Mà kiểu gen của cá thể khác không đồng thồi chứa 2 alen trội quy định thân thấp à Aabb hoặc aaBb
F 1 thân cao lai với cá thể khác được F 2 gồm 7 thân thấp : 9 thân cao. Biết F 1 dị hợp 2 cặp gen, kiểu gen không đồng thời chứa 2 alen trội quy định thân thấp. Kiểu gen của F 1 và cây lai tương ứng là:
A. AaBb x AaBb
B. AaBb x aabb
C. AaBb x AABb
D. AaBb x AaBB
Đáp án A
F 1 thân cao lai với cá thể khác được F 2 gồm 7 thân thấp : 9 thân cao. Biết F 1 dị hợp 2 cặp gen, kiểu gen không đồng thời chứa 2 alen trội quy định thân thấp. Kiểu gen của F 1 và cây lai tương ứng là: AaBb x AaBb
F1 thân cao lai với cá thể khác được F2 gồm 7 thân thấp : 9 thân cao. Biết F1 dị hợp 2 cặp gen, kiểu gen không đồng thời chứa 2 alen trội quy định thân thấp. Kiểu gen của F1 và cây lai tương ứng là:
A. AaBb x AaBb
B. AaBb x aabb
C. AaBb x AABb
D. AaBb x AaBB
Đáp án A
F1 thân cao lai với cá thể khác được F2 gồm 7 thân thấp : 9 thân cao. Biết F1 dị hợp 2 cặp gen, kiểu gen không đồng thời chứa 2 alen trội quy định thân thấp. Kiểu gen của F1 và cây lai tương ứng là: AaBb x AaBb
Cho F1 dị hợp 3 cặp gen và mang kiểu h́ình cây cao, hạt tròn, hoa đỏ lai phân tích với cá thể tương ứng có kiểu h́ình là cây thấp, hạt dài, hoa trắng. Fb thu được: 278 cây cao, hạt tṛn, hoa đỏ; 282 cây thấp, hạt dài, hoa trắng; 165 cây cao, hạt dài, hoa đỏ; 155 cây thấp, hạt tṛòn, hoa trắng; 62 cây cao, hạt dài, hoa trắng; 58 cây thấp hạt tròn, hoa đỏ. Kiểu gen của F1 là:
Ở một loài thực vật, cho cây cao, đỏ thuần chủng lai với cây thấp, hoa trắng thuần chủng; F1 thu được toàn cây cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 4 loại kiểu hình, với tỉ lệ như sau: Cây cao, hoa đỏ chiếm 69%: Cây cao, hoa trắng chiếm 6%: Cây thấp, hoa đỏ chiếm 6%: Cây thấp, hoa trắng chiếm 19%. Biết mọi diễn biến của nhiễm sắc thể trong giảm phân ở tế bào sinh noãn và tế bào sinh hạt phấn diễn ra bình thường. Cho các kết luận sau về thí nghiệm trên:
(1) Hoán vị gen đã xảy ra ở một bên với tần số f = 38%.
(2) Cho các cây thân cao, hoa trắng ở F2 giao phấn với các cây thân thấp, hoa đỏ ở F2 thì tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời sau là: 25% thân cao, hoa trắng: 50% thân cao hoa, hoa đỏ: 25% thân thấp, hoa đỏ.
(3) Cá thể F1 đem lai phân tích cho kiểu hình đời sau (Fa) phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1.
(4) F2 có 10 loại kiểu gen khác nhau.
(5) Các cá thể thân cao, hoa trắng dị hợp tử 1 cặp gen ở F2 chiếm tỉ lệ 6%.
Số kết luận đúng là:
A. 4
B. 5
C. 3
D. 2
Chọn đáp án D
P t/c cao đỏ × thấp trắng → F1 dị hợp 100% cao đỏ.
Quy ước: A- thân cao > a- thân thấp, B- hoa đỏ > b- hoa trắng.
F1 tự thụ thu được F2 gồm 4 kiểu hình với tỉ lệ không bình thường → xảy ra hoán vị gen.
ab/ab = 0,19 = 0,38ab . 0,5ab → F1 dị hợp đều, hoán vị gen một bên, f = 24%.
→ (1) sai
F1: AB/ab. F1 x F1: (Ab, Ab, aB, ab)(AB, ab) → F2 có 7 kiểu gen: AB/AB, AB/Ab, AB/aB, AB/ab, Ab/ab, aB/ab, ab/ab.
→ (4) sai.
Đem F1 lai phân tích: AB/ab × ab/ab/
- Không xảy ra HVG: Fa: 1 AB/ab : 1 ab/ab
- Xảy ra hoán vị gen: Fa: 0,38AB/ab : 0,38ab/ab : 0,12Ab/ab : 0,12aB/ab.
→ (3) sai.
cao trắng F2 × thấp đỏ F2: Ab/ab × aB/ab → 1Ab\aB: 1Ab/ab: 1aB/ab: 1ab/ab, tỉ lệ kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1.
→ (2) sai.
F2 cao trắng dị hợp 1 cặp gen: Ab/ab = 0,12Ab. 0,5ab = 0,06
→ (5) đúng.
→ Chỉ có 1 ý đúng. Không có đáp án nào đúng.
Ở đậu Hà Lan, gen A quy định tính trạng thân cao, alen a quy định thân thấp; gen B quy định tính trạng hoa đỏ, alen b quy định hoa trắng. Các gen quy định các tính trạng nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau. Cho cây đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn thu được F1. Chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau thu được F2. Biết rằng không có đột biến và chọn lọc. Trong các kết luận sau đây về F2 có bao nhiêu kết luận đúng?
(1) Kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 2/9.
(2) Kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 4/9.
(3) Các cá thể dị hợp về một cặp gen chiếm tỉ lệ 4/9.
(4) Các cá thể dị hợp về 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 2/9.
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Đáp án C
Theo đề bài: P: AaBb x AaBb.
F1: Cây thân cao, hoa trắng (A-bb) có kiểu gen (1/3AAbb : 2/3Aabb) → giảm phân cho 2/3Ab : 1/3ab
Cây thân thấp, hoa đỏ (aaB-) có kiểu gen (1/3aaBB : 2/3aaBb) → giảm phân cho 2/3aB : 1/3ab
Chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau → (2/3Ab : 1/3ab) x (2/3aB : 1/3ab)
Xét các phát biểu của đề bài:
(1) đúng. Kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ = 2/3Ab . 1/3ab = 2/9
(2) đúng. Kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ = 2/3Ab . 2/3aB = 4/9
(3) đúng. Các cá thể dị hợp về một cặp gen chiếm tỉ lệ: 2/3Ab . 1/3ab + 2/3aB . 1/3ab = 4/9
(4) sai vì Các cá thể dị hợp về 2 cặp gen chiếm tỉ lệ: 2/3Ab . 2/3aB = 4/9
Vậy các kết luận 1, 2, 3 đúng.
Ở một loài cây ăn quả, khi lai giữa cây cao, hạt tròn với cây thân thấp, hạt dài, người ta thu được F1 đồng loạt là các cây cao, hạt tròn. Cho F1 tiếp tục giao phối, thu được đời F2 có 4 kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 826 cây cao, hạt tròn : 223 cây cao, hạt dài : 226 cây thấp, hạt tròn : 125 cây thấp, hạt dài. Biết mỗi gen quy định một tính trạng.
Có bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận sau:
(1) Hai cặp tính trạng kích thước thân và hình dạng hạt được di truyền theo quy luật phân li độc lập.
(2) Có hiện tượng hoán vị gen với tần số 30%.
(3) Cây F1 có kiểu gen dị hợp tử đều A B a b .
(4) P có thể có 2 trường hợp về kiểu gen.
(5) Nếu giao phối F1 với cá thể khác chưa biết kiểu gen, thu được F2 có tỉ lệ: 40% cây cao, hạt tròn : 10% cây cao, hạt dài : 35% cây thấp, hạt tròn : 15% cây thấp, hạt dài thì cây đem lai với F1 có kiểu gen a B a b
A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2.
Đáp án D
Quy ước: A-thân cao, a-thân thấp; B-hạt tròn, b-hạt dài.
Tỉ lệ cây thân thấp, hạt dài aabb là:
125 : (826 + 223 + 226 + 125)= 0,09
= 0,3ab × 0,3ab.
⇒ F1 có kiểu gen , f = 40%.
⇒ Nội dung 1, 2 sai; nội dung 3 đúng.
Nội dung 4 sai. F1 có kiểu gen thì P là: .
Đem F1 lai với một cây khác chưa biết kiểu gen, ta có:
Thân cao : thân thấp = 1 : 1
⇒ Cây đem lai có kiểu gen aa.
Hạt tròn : hạt dài = 3 : 1
⇒ Cây đem lai có kiểu gen Bb.
Vậy kiểu gen của cây đem lai là: a B a b . Nội dung 5 đúng.
Vậy có 2 nội dung đúng.
Cho cá thể F1 lai với 2 cá thể khác. Với cá thể thứ nhất được thế hệ lai, trong đó có 6,25% kiểu hình cây thấp, hạt dài. Với cá thể thứ hai được thế hệ lai, trong đó có 12,5% kiểu hình cây thấp, hạt dài. Cho biết mỗi gen nằm trên 1 NST quy định 1 tính trạng, đối lập với tính trạng cây thấp, hạt dài là tính trạng cây cao, hạt tròn. Hãy biện luận, viết sơ đồ lai 2 trường hợp trên.
Xét TH1:
F2-1 xuất hiện TLKH thấp , dài chiếm : 1/16 => thấp , dài là tt lặn
quy ước gen :
thấp a cao A
dài b tròn B
=> F2 có 16 tổ hợp = 4gt x 4gt
=> PF1 dị hợp 2 cặp gen => PF1 có KG là AaBb x AaBb
Sơ đồ lai : (bạn tự hoàn thành nhé)
TH2 : Vì F2-2 có TLKH thấp ,dài chiếm 1/8 => F2-2 có 8 tổ hợp = 4gt x 2gt => PF1 dị hợp 1 cặp gen , mà F1 có KG là AaBb => cá thể còn lại có KG là aaBb hoặc Aabb
=> PF1-2 có 2 TH : AaBb x aaBb hoặc AaBb x Aabb
Sơ đồ lai :(bạn tự hoàn thành nhé )
chúc bạn học tốt :3